Tham khảo Maroc

  1. “Note sur les premiers résultats du Recensement Général de la Population et de l’Habitat 2014”. HCP. 2015. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015. 
  2. “Morocco – GDP (PPP based)”. Knoema. 
  3. “Morocco – GDP per capita (PPP based)”. Knoema. 
  4. “Morocco – GDP”. Knoema. 
  5. “Morocco – GDP per capita”. Knoema. 
  6. “2015 Human Development Report” (PDF). United Nations Development Programme. 2015. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2015. 
  7. “World Bank GINI index”
  8. Pending resolution of the Western Sahara conflict.
  9. Yahya, Dahiru (1981). Morocco năm the Sixteenth Century. Longman. tr. Page 18. 
  10. “Regions of Morocco”. statoids.com. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2007. 
  11. “مراکش”. Persian Wikipedia. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2007. 
  12. 1 2 3 http://www.mofa.gov.vn/vi/cn_vakv/nr040819100948/nr040819115509/ns110802220540#QSXXB5FTTUxf
  13. “United Nations Statistics Division”. Truy cập 27 tháng 9 năm 2015. 
  14. http://www.ttnn.com.vn/NewsAttachment.ashx?id=3655&type=doc
  15. Sổ tay các nước trên thế giới
  16. The World Factbook
  17. Regions of Morocco, statoids.com
  18. Regions of Morocco, statoids.com
  19. “Report of the Secretary-General on the situation concerning Western Sahara (13 tháng 4 năm 2007)” (ped). UN Security Council. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2007. 
  20. Facebook.com/Maroc
  21. “Religions”. Central Intelligence Agency. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2013. 
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Maroc.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Maroc.
Quốc gia có chủ quyền
Bộ phận của
quốc gia có chủ quyền
Lãnh thổ phụ thuộc
Chủ quyền không rõ
Thành viên
Afghanistan • Albania • Algérie • Azerbaijan • Bahrain • Bangladesh • Bénin • Burkina Faso • Brunei • Cameroon • Tchad • Comoros • Bờ Biển Ngà • Djibouti • Ai Cập • Gabon • Gambia • Guinée • Guiné-Bissau • Guyana • Indonesia • Iran • Iraq • Jordan • Kuwait • Kazakhstan • Kyrgyzstan • Liban • Libya • Maldives • Malaysia • Mali • Maroc • Mauritanie • Mozambique • Niger • Nigeria • Oman • Pakistan • Palestine • Qatar • Ả Rập Saudi • Sénégal • Sierra Leone • Somalia • Sudan • Suriname • Syria • Tajikistan • Thổ Nhĩ Kỳ • Tunisia • Togo • Turkmenistan • Uganda • Uzbekistan • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất • Yemen
Quan sát viên
Quốc gia và vùng lãnh thổ
Bosna và Hercegovina • Cộng hòa Trung Phi • Nga • Thái Lan • Bắc Síp (Nhà nước Síp Thổ Nhĩ Kỳ)
Cộng đồng Hồi giáo
Tổ chức quốc tế
Các quốc gia Quân chủ chuyên chế
Crown of St. Edward
Quân chủ
lập hiến
Các quốc gia Quân chủ tuyển cử
Các quốc gia quân chủ còn đang tranh cãi
Alo (Wallis và Futuna· Ankole (Uganda· Ashanti (Ghana· Buganda (Uganda) · Bunyoro (Uganda) · Busoga (Uganda) · Dagbon (Ghana) · Māori (New Zealand) · Sigave (Wallis và Futuna) · Tây Tạng (Trung Quốc· Toro (Uganda) · Uvea (Wallis và Futuna) · Yogyakarta (Indonesia· Zululand (Cộng hòa Nam Phi)
(c) Tất cả 16 vương quốc thịnh vượng chung có chung một đại diện (Vương quốc Liên Hiệp Anh dưới thời Elizabeth II· (j) Quốc vương được cho là người đứng đầu quốc gia. · (n)Hiện còn đang tranh cãi · (q) Hiện thân của Quân chủ chuyên chế nhưng tự xưng là Quân chủ lập hiến(u) Tổng thống được xem là Quốc vương.
Quốc gia thành viên và quan sát viên của Cộng đồng Pháp ngữ
Thành viên
Cờ Cộng đồng
Quan sát viên
* Thành viên dự khuyết.